Mũi vít 2 đầu xanh ngắn Licota (PH2 x 65mm) vỉ 10 cây
Mũi vít 2 đầu Top nâu dài (PH2 x 110mm)
Bộ vít Điện Thoại – Iphone 30 mũi ( TPD-30208 ) TOP
Nguồn hàng các loại vít giá rẻ: Các loại & tiêu chuẩn chất lượng 2024
Vít (ốc vít, đinh vít, đinh ốc) là một chi tiết lắp xiết có ren (răng) vít với trục ren ngoài. Chúng thường được sử dụng để kẹp chặt các vật liệu với nhau bằng cách gắn ren vít với một rãnh ren tương tự (gọi là ren trong) trong một bộ lắp nối.
Hãy lựa chọn mua vít tại Kim Sa để kiến tạo nên những công trình bền vững, an toàn và thẩm mỹ cao. Với sản phẩm vít chất lượng vượt trội, độ bền bỉ cao và khả năng kết nối hoàn hảo, Kim Sa mang đến sự an tâm và tin cậy cho mọi nhà thầu, kiến trúc sư và khách hàng.
Các loại vít mà Kim Sa cung cấp:
- Vít gỗ (vít ren thưa): thường có đầu phẳng hoặc lục giác, được thiết kế với ren thô và bước ren dài để tăng độ bám dính vào gỗ.
- Vít tự khoan (vít đầu bằng): đầu nhọn và ren sắc, được thiết kế để có thể tự tạo ra ren trong chính vật liệu khi vặn vào. Thường được làm bằng thép hoặc inox và có nhiều kích thước khác nhau, để kết nối các tấm kim loại mỏng, nhựa, vách thạch cao, v.v.
- Vít lục giác: có đầu hình lục giác, được thiết kế để sử dụng với cờ lê lục giác hoặc tua vít lục giác. Ưu điểm của vít lục giác là chịu lực tốt, dễ sử dụng và có thể tháo lắp dễ dàng.
- Vít bake (vít đầu dù): có đầu rãnh hình chữ thập, được thiết kế để sử dụng với tua vít bake.
- Vít imbus (vít lục giác lõm): là một loại vít lục giác có rãnh lục giác bên trong đầu vít. Vít imbus thường được sử dụng với cờ lê imbus hoặc tua vít imbus.
- Vít philip (vít đầu cộng): có đầu rãnh hình chữ thập lõm, được thiết kế để sử dụng với tua vít philip.
- Vít nhựa: thường có đầu phẳng hoặc lục giác, được thiết kế với ren thưa và bước ren ngắn để tăng độ bám dính vào nhựa.
- Vít nở: có thể mở rộng khi vặn vào, giúp tăng độ bám dính và chịu tải cho mối ghép. Vít nở được sử dụng để kết nối các vật liệu có độ rỗng hoặc độ xốp cao như bê tông, gạch, đá, v.v.
- Vít mắt: là loại vít có một vòng tròn nhỏ ở đầu vít, được thiết kế để luồn dây thừng, dây xích hoặc các vật dụng khác vào. Vít mắt được sử dụng để treo các vật dụng như tranh ảnh, đèn, quạt, màn sáo, v.v.
- Vít chìm (vít ren nhuyễn): là loại vít có đầu phẳng hoặc lục giác, được thiết kế để chìm vào bề mặt vật liệu khi vặn vào. Ưu điểm của vít chìm là tạo bề mặt phẳng mịn, thẩm mỹ, có thể chịu lực tốt và có nhiều kích thước khác nhau để lựa chọn.
- Vít rãnh phẳng: Loại vít này có đầu phẳng và được thiết kế để sử dụng với tua vít phẳng.
Thương hiệu vít Kim Sa phân phối:
Vít AAA, Vít Song Long, Vít Solar, Vít SEC, Vít AAA, Vít Năm Long, Vít Dinosaur, Vít T.H.P, Vít TTT,Vít Nam Việt, Vít VH,….
Tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm vít:
- Tiêu chuẩn quốc gia:
- TCVN 2509:1978 – Đinh vít – Yêu cầu kỹ thuật: Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với đinh vít, bao gồm: kích thước, vật liệu, độ cứng, độ bền, lớp mạ, v.v.
- TCVN 1916:1995 – Bulông, vít, vít cấy và đai ốc – Yêu cầu kỹ thuật: Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với bulông, vít, vít cấy và đai ốc, bao gồm: kích thước, vật liệu, độ cứng, độ bền, lớp mạ, v.v.
- TCVN 2505:1978 – Đinh vít – Kích thước danh nghĩa đường kính và bước ren: Tiêu chuẩn này quy định các kích thước danh nghĩa đường kính và bước ren cho đinh vít.
- TCVN 2506:1978 – Đinh vít – Kích thước danh nghĩa đầu: Tiêu chuẩn này quy định các kích thước danh nghĩa đầu cho đinh vít.
- TCVN 2507:1978 – Đinh vít – Kích thước danh nghĩa chiều dài: Tiêu chuẩn này quy định các kích thước danh nghĩa chiều dài cho đinh vít.
- TCVN 2508:1978 – Đinh vít – Kích thước danh nghĩa đầu lục giác: Tiêu chuẩn này quy định các kích thước danh nghĩa đầu lục giác cho đinh vít.
- Tiêu chuẩn quốc tế:
- ISO 8187:1980 – Fasteners – Screw threads – Part 1: Basic profile and dimensions: Tiêu chuẩn này quy định cấu hình cơ bản và kích thước của ren vít.
- ISO 8188:1980 – Fasteners – Screw threads – Part 2: Tolerances: Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước của ren vít.
- ISO 8189:1980 – Fasteners – Screw threads – Part 3: Designation: Tiêu chuẩn này quy định cách thức ký hiệu ren vít.
- DIN 931 – Hexagon head screws with washer: Tiêu chuẩn này quy định kích thước và hình dạng của vít đầu lục giác có đệm.
- DIN 933 – Hexagon head screws without washer: Tiêu chuẩn này quy định kích thước và hình dạng của vít đầu lục giác không có đệm.
- DIN 7985 – Self-tapping screws for wood: Tiêu chuẩn này quy định kích thước và hình dạng của vít tự khoan cho gỗ.
Tiêu chuẩn an toàn cho sản phẩm vít:
- Quy định về chất lượng sản phẩm:
- Vít phải được sản xuất từ vật liệu có chất lượng cao, đảm bảo độ bền và khả năng chịu tải tốt.
- Vít phải được gia công chính xác, đảm bảo kích thước và hình dạng đúng tiêu chuẩn.
- Vít phải được xử lý bề mặt phù hợp để chống gỉ sét, ăn mòn và các tác nhân môi trường khác.
- Quy định về cảnh báo nguy hiểm:
- Bao bì sản phẩm vít phải có ghi rõ các thông tin cảnh báo nguy hiểm, chẳng hạn như:
- Cảnh báo nguy cơ ngạt thở đối với trẻ em nhỏ.
- Cảnh báo nguy cơ thương tích do vít sắc nhọn.
- Cảnh báo nguy cơ cháy nổ nếu sử dụng vít không phù hợp với nguồn điện.
- Quy định về hướng dẫn sử dụng:
- Bao bì sản phẩm vít phải có ghi rõ hướng dẫn sử dụng vít an toàn và hiệu quả.
- Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm các thông tin như:
- Cách chọn vít phù hợp với mục đích sử dụng.
- Cách lắp đặt vít an toàn.
- Cách bảo quản vít đúng cách.
Các lưu ý khi mua sản phẩm vít giá rẻ – tránh rủi ro
- Chất lượng kém: Vít giá rẻ thường được sản xuất từ vật liệu kém chất lượng, dẫn đến độ bền thấp, dễ gỉ sét, cong vênh hoặc gãy vỡ trong quá trình sử dụng. Điều này có thể ảnh hưởng đến kết cấu công trình, gây nguy hiểm cho người sử dụng và dẫn đến tốn kém chi phí sửa chữa. Vít giá rẻ thường có độ gia công thấp, ren vít không sắc nét, dễ bị trượt khi vặn, dẫn đến thao tác khó khăn và mất thời gian.
- An toàn không đảm bảo:
- Vít giá rẻ thường không đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn, dễ bị gãy đột ngột, văng ra ngoài trong quá trình sử dụng, gây nguy cơ thương tích cho người dùng.
- Vít giá rẻ thường có lớp mạ kém chất lượng, dễ bong tróc, lộ ra phần kim loại bên trong, tiềm ẩn nguy cơ gỉ sét, ăn mòn, ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt.
- Ảnh hưởng đến thẩm mỹ: Vít giá rẻ thường có hình thức thô kệch, màu sắc không đẹp, ảnh hưởng đến thẩm mỹ công trình.
- Gây khó khăn trong thi công:
- Vít giá rẻ thường có độ bám dính kém, dễ bị lỏng trong quá trình sử dụng, buộc phải sửa chữa nhiều lần.
- Vít giá rẻ thường có kích thước không chính xác, dễ dẫn đến sai lệch khi thi công, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
- Tốn kém chi phí lâu dài: Mặc dù vít giá rẻ có giá thành ban đầu thấp, nhưng về lâu dài lại tốn kém chi phí do phải sửa chữa, thay thế nhiều lần do chất lượng kém.
Các câu hỏi thường gặp khi mua sản phẩm vít
1. Vít gỗ nào thích hợp cho việc đóng tủ gỗ?
Nếu bạn đóng tủ gỗ dày 16mm, bạn nên chọn vít gỗ có đường kính 3mm và chiều dài 25mm. Nên chọn vít có kích thước phù hợp với độ dày của gỗ và tải trọng cần chịu. Và sử dụng vít gỗ có đầu phẳng hoặc lục giác, thân ren thưa để giúp tạo mặt phẳng khi đóng và ít bị nứt gỗ.
2. Lắp đặt khung thép nên dùng loại vít kim loại nào?
Bạn nên chọn loại vít có độ bền cao và chịu tải tốt. Đó là loại vít kim loại có đầu lục giác, thân ren dầy để lắp đặt khung thép.
3. Chọn vít thạch cao như thế nào để lắp đặt tấm thạch cao?
Để lắp đặt tấm thạch cao thì bạn nên sử dụng vít thạch cao có đầu nhọn, thân ren thưa. Loại vít này giúp bám dính tốt vào tấm thạch cao mà không làm hỏng tấm thạch cao.
4. Vít nở nào thích hợp cho việc cố định vào bê tông?
Hãy dùng loại vít nở giúp bám dính tốt vào bê tông và chịu tải cao. Đó là loại vít nở có thân ren nở để cố định vào bê tông, có kích thước phù hợp với kích thước lỗ khoan và tải trọng cần chịu.
Ví dụ: nếu bạn cần cố định vật nặng 50kg vào bê tông, bạn nên chọn vít nở có đường kính 10mm và chiều dài 50mm.